Dưới đây là những hàm thông dụng về xử lý chuỗi trong Python.
Một điều lưu ý là chuỗi trong Python không thể bị thay đổi, nghĩa là những hàm này không làm thay đổi chuỗi gốc, mà tạo ra một chuỗi mới. Do đó nếu muốn lưu lại chuỗi mới sau khi được xử lý thì các bạn phải gán nó vào biến, hoặc truyền vào hàm dưới dạng tham số.
center()
Trả về chuỗi được canh giữa bằng cách chèn thêm ký tự khoảng trắng vào đầu và cuối của chuỗi. Nếu như độ dài của chuỗi lớn hơn tham số truyền vào, thì sẽ trả về chuỗi gốc (không canh giữa)
1
2
print("[" + "hello!".center(10) + "]") # => [ hello! ]
print("[" + "hello!".center(2) + "]") # => [hello!]
upper()
Trả về chuỗi được in hoa toàn bộ
1
print("Hello World!".upper()) # => HELLO WORLD!
lower()
Trả về chuỗi được in thường toàn bộ
1
print("Hello World!".lower()) # => hello world!
swapcase()
Đảo ngược in hoa thành in thường, và ngược lại
1
print("Hello world!".swapcase()) # => hELLO WORLD!
capitalize()
In hoa chữ cái đầu tiên trong chuỗi nếu ký tự đầu tiên trong chuỗi là chữ cái, sau đó những chữ cái phía sau sẽ chuyển thành in thường
1
print("hello WORLD!".capitalize()) # => Hello world!
title()
In hoa tất cả chữ cái đầu tiên
1
2
print("basic Python programming".title())
# => Basic Python Programming
split()
Trả về List chứa các thành phần của chuỗi được phân cách bằng khoảng trắng
1
print("Hello world!".split()) # => ['Hello', 'world!']
lstrip()
Trả về chuỗi được cắt bỏ khoảng trắng ở phần đầu
1
print("[" + " Hello ".lstrip() + "]") # => [Hello ]
strip()
Trả về chuỗi được cắt bỏ khoảng trắng ở phần đầu và phần cuối
1
print("[" + " Hello ".strip() + "]") # => [Hello]
rstrip()
Trả về chuỗi được cắt bỏ khoảng trắng ở phần cuối
1
print("[" + " Hello ".rstrip() + "]") # => [ Hello]
find()
Gần tương đồng với hàm index()
, hàm này trả về vị trí xuất hiện của chuỗi được chỉ định. Hàm này chỉ hoạt động với chuỗi, tương đối an toàn
vì trong trường hợp trong chuỗi không tồn tại chuỗi được chỉ định, thì sẽ trả về giá trị -1
chữ không báo lỗi.
1
2
print("Hello".find("el")) # => 1
print("Hello".find("world")) # => -1
format()
1
2
print("Hello, my name is {0}, I live in {1}".format("Yuto", "Tokyo"))
# => Hello, my name is Yuto, I live in Tokyo
isalpha()
Trả về True
nếu chuỗi ký tự chỉ chứa chữ cái
1
2
3
print("Hello".isalpha()) # => True
print('H40'.isalpha()) # => False
print('H i'.isalpha()) # => False, vì có khoảng trắng
isdigit()
Trả về True
nếu chuỗi ký tự chỉ chứa số
1
2
3
print("123".isdigit()) # => True
print("123a".isdigit()) # => False
print("12 3".isdigit()) # => False, vì có khoảng trắng
isalnum()
Nếu chuỗi chỉ chứa số hoặc chữ cái thì sẽ trả về True
, ngược lại thì trả về False
1
2
3
4
5
6
7
8
print("123".isalnum()) # => True
print("12 3".isalnum()) # => False, vì có chứa khoảng trắng
print("A123".isalnum()) # => True
print("123a".isalnum()) # => True
print("A12s3".isalnum()) # => True
print("A12&3".isalnum()) # => False, vì có ký tự đặc biệt
print("A_123".isalnum()) # => False, vì có ký tự đặc biệt
print("".isalnum()) # => False, vì rỗng
islower()
Trả về True
nếu chuỗi chỉ chứa chữ cái in thường
1
2
print("Hello").islower()) # => False
print("hello").islower()) # => True
isupper()
Trả về True
nếu chuỗi chỉ chứa chữ cái in hoa
1
2
print("Hello").isupper()) # => False
print("HELLO").isupper()) # => True
isspace()
Trả về True
nếu chuỗi ký tự chỉ là khoảng trắng (bao gồm cả ký tự xuống hàng \n)
1
2
3
print('\n'.isspace()) # => True
print(" ".isspace()) # => True
print("Hello world".isspace()) # => False
startswith()
Kiếm tra xem chuỗi có bắt đầu bằng một chuỗi/ký tự chỉ định hay không
1
print("Hello World!".startswith("H")) # => True
Có thể truyền vào tham số, chỉ định vị trí bắt đầu (index
). Ví dụ dưới đây check xem chuỗi Hello World!
có bắt đầu bằng ký tự o
ở index thứ 4 hay không.
1
print("Hello World!".startswith("o", 4)) # => True
endswith()
Kiếm tra xem chuỗi có kết thúc bằng một chuỗi/ký tự chỉ định hay không
1
print("Hello World!".endswith("!")) # => True